Macibin 300mg

- Kho hàng: Còn Hàng
- Mã hàng: HP887
THÀNH PHẦN
Acid ursodeoxycholic 300mg
CÔNG DỤNG
Điều trị các trường hợp sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
LIỀU DÙNG
Dùng đường uống. Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
Người bệnh có thể sử dụng với liều 1 viên x 2 lần/ngày;
Ngăn ngừa sỏi mật: 300mg x 2 lần/ngày.
Tan sỏi mật: 8-12mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
Xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:
Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày
.Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định
TÁC DỤNG PHỤ
Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ ít gặp: ói mửa, bệnh tiêu chảy, ngứa da, sỏi mật vôi hóa, phân nhão, phát ban
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhạy cảm với Ursodeoxycholic Acid.
Ngoài ra, Ursodeoxycholic Acid không nên được dùng nếu có những bệnh chứng sau:
Bệnh viêm đại tràng và ruột non, gan mãn tính và bệnh loét dạ dày, sỏi mật bị vôi hóa và sắc tố, túi mật không hoạt động
Đài phát thanh sỏi mật đục
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.
Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.
Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
QUY CÁCH
Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
NHÀ SẢN XUẤT
PHIL